"Điểm danh" Nguyên soái - HaMeoK6

Nhân dịp 9/5, "điểm danh" các Nguyên soái Liên Xô và Đức Quốc xã trong Chiến tranh.


Các Nguyên soái Liên Xô (Маршал Советского Союза)
STT Họ và tên  Tháng phong Nguyên soái  "Nhiệm vụ cao nhất trong Chiến tranh (từ khi là nguyên soái)" Sau Chiến tranh
1 Kliment Yefremovich Voroshilov (1881-1969)  11.1935  phó Tổng TMT  phó CT HĐNN Liên Xô
2 Semyon Mikhailovich Budyonny (1883-1973)  11.1935  phó Tổng TMT  UV HĐNN Liên Xô
3 Boris Mikhailovich Shaposhnikov (1882-1945)  5.1940  Thứ trưởng QP, 42: Chủ tịch Hội đồng Quân nhân toàn quân  chết
4 Semyon Konstantinovich Timoshenko (1895-1970)  5.1940  Bộ trưởng QP, 41: Đdiện Đại bản doanh  TL Quân đội CH Ukraina
5 Grigory Ivanovich Kulik (1890-1950)  5.1940  phó Chánh Thanh tra QĐ, 2.42: bị hạ xuống Thiếu tướng  56: tái truy phong Nguyên soái
6 Georgi Konstantinovich Zhukov (1896-1974)  01.1943  Đdiện Đại bản doanh  TL Quân Lxô tại Đông Đức
7 Aleksandr Mikhailovich Vasilevsky (1895-1977)  02.1943  Tổng TMT, TL mặt trận Viễn Đông  Bộ trưởng QP
8 Iosif Vissarionovich Stalin (1879-1953)  3.1943  Tổng tư lệnh, 6.45: Đại nguyên soái (Генералиссимус) CT Liên Xô 
9 Ivan Stepanovich Koniev (1897-1973)  02.1944  TL Phương Diện Quân  TL bộ đội LX tại Ba Lan
10 Leonid Aleksandrovich Govorov (1897-1955)  6.1944  TL Phương Diện Quân  Tổng Thanh tra Lục – Không quân
11 Konstantin Konstantinovich Rokossovsky (1896-1968)  6.1944  TL Phương Diện Quân, 45: Nguyên soái Ba Lan  Bộ trưởng QP Ba Lan
12 Alexander Alexandrowitsch Nowikow (1900–1976)  02.1944  TL TĐQ KQ  46-53: bị bắt, 58: Hiệu trưởng ĐHọc Hàng không dân dụng
13 Nikolai Nikolajewitsch Woronow (1899–1968)  02.1944  TL Pháo binh  Hiệu trưởng Học viện Phòng không QS
14 Alexander Jewgenjewitsch Golowanow (1904–1975)  8.1944  TL Phi đoàn ném bom tầm xa  48: bị cách chức
15 Rodion Yakovlevich Malinovsky (1898-1967)  9.1944  TL Phương Diện Quân  TL Lục quân
16 Fyodor Ivanovich Tolbukhin (1894-1949)  9.1944  TL Phương Diện Quân  UV HĐNN & TL Quân đội CH Trakaukas (?)
17 Kirill Afanasyevich Meretskov (1897-1968)  10.1944  TL Phương Diện Quân, CT Hội đồng Quân nhân toàn quân  ?

Ghi chú :
Phương Diện Quân (Фронт) = 3-4 Tập Đoàn Quân
Tập Đoàn Quân (Армия) = 10 Sư Đoàn bộ binh và các đơn vị phối thuộc
Sư Đoàn (Дивизия) = khoảng 25.000 Lính




Các Thống chế Đức Quốc xã
(Generalfeldmarschall)

STT Họ và tên Tháng phong Nguyên soái "Nhiệm vụ cao nhất trong Chiến tranh (từ khi là nguyên soái)" Sau Chiến tranh
1 Heinrich Himmler (1900-1945) 1933 Thống chế Đế chế SS (SS –Reichsmarschall) - Bộ trưởng & Đặc mệnh toàn quyền, TL SS tự tử, không xử
2 Werner von Blomberg (1878-1946) 4.1936 Tổng TMT & Bộ trưởng chết khi bị bắt giữ
3 Erich Raeder (1876 -1960) 4.1936 Đại Đô đốc (Grossadmiral) -TL HQ án chung thân, 55: được tha
4 Hermann Goering (1893-1946) 2.1938 Thống chế Đế chế (Reichsmarschall) - Bộ trưởng & Đặc mệnh toàn quyền, CT Nghị viện, TL Gestapo, TL KQ tự tử, án tử hình
5 Walther von Brauchitsch (1881-1948 ) 4.1940 TL Lục quân chết khi bị bắt giữ
6 Albert Kesselring (1885-1960) 7.1940 TMT KQ, TL Mặt trận án tử hình, 52: được tha
7 Guenther von Kluge (1882-1944) 7.1940 TL Cụm Tập Đoàn Quân tự tử
8 Wilhelm Keitel (1882-1946) 7.1940 Chỉ huy trưởng Hành quân Bộ TTL bị xử tử
9 Wilhelm Ritter von Leeb (1876-1956) 7.1940 TL Cụm Tập Đoàn Quân án 3 năm, được tha ngay
10 Fedor von Bock (1880-1945) 7.1940 TL Cụm Tập Đoàn Quân tử trận
11 Wilhelm List (1880-1971) 7.1940 TL Cụm Tập Đoàn Quân án chung thân, 52: được tha
12 Erwin von Witzleben (1881-1944) 7.1940 TL Cụm Tập Đoàn Quân bị QX giết
13 Walther von Reichenau (1884-1942) 7.1940 TL Cụm Tập Đoàn Quân tử trận
14 Erhard Milch (1892-1972) 7.1940 phó TL KQ & Tổng Thanh tra KQ án chung thân, 54: được tha
15 Hugo Sperrle (1885-1953) 7.1940 TL Tập Đoàn Quân KQ được tha bổng
16 Gerd von Rundstedt (1875-1953) 7.1940 TL Cụm Tập Đoàn Quân, TL Mặt trận không bị truy tố
17 Erwin Rommel (1891-1944) 7.1942 TL Mặt trận & Cụm Tập Đoàn Quân bị QX giết
18 Georg von Kuechler (1881-1968) 7.1942 TL Cụm Tập Đoàn Quân án 20 năm, 53: được tha
19 Erich von Manstein (1887-1973) 7.1942 TL Cụm Tập Đoàn Quân không bị truy tố, 60: Tổng thanh tra QĐ Đức
20 Friedrich Paulus (1890-1957) 01.1943 TL TĐQ 6, 43: bị Liên Xô bắt làm tù binh được tha sau chiến tranh
21 Karl Doenitz (1891-1980) 01.1943 Đại Đô đốc (Grossadmiral) – TL HQ, 5.45: Tổng Thống Đức (thay Hitler) án 12 năm, 56: được tha
22 Paul Ludwig Ewald von Kleist (1881-1954) 02.1943 TL Cụm Tập Đoàn Quân án 15 năm, 54: chết trong tù
23 Maximilian Reichsfreiherr von Weichs (1881-1954) 02.1943 TL Cụm Tập Đoàn Quân không xử vì đau yếu
24 Ernst Busch (1885-1945) 02.1943 TL Cụm Tập Đoàn Quân chết khi bị bắt giữ
25 Wolfram Freiherr von Richthofen (1895-1945) 02.1943 TL Tập Đoàn Quân KQ chết khi bị bắt giữ
26 Walther Model (1891-1945) 3.1944 TL Cụm Tập Đoàn Quân tự tử
27 Ferdinand Schoerner (1892-1973) 4.1945 TL Cụm Tập Đoàn Quân 45: bị Liên Xô bắt làm tù binh, 01.55: được tha
28 Robert Ritter von Greim (1892-1945) 4.1945 TL KQ

Ghi chú :
Cụm Tập đoàn quân (Herresgrupp) = 3-5 Tập đoàn quân
Tập đoàn quân (Armee) = 3-4 Quân đoàn
Quân đoàn (Korp) = 3-7 Sư đoàn
Sư đoàn (Division) = khoảng 12.000 – 17.000 Lính



Nhận xét :
- Không biết vì sao Маршал (tiếng Nga) và Marschall (tiếng Đức) đều đọc là „ma sa“ nhưng lại được dịch khác nhau là Nguyên soái và Thống chế ?
- LX : Rokossovsky được phong nguyên soái 2 lần (Liên Xô và Ba Lan) và là người Nga gốc Ba Lan làm Bộ trưởng QP Ba Lan.
- QX : Chỉ có Wilhelm Keitel bị xử tử theo đúng bản án !?

 


Đăng lại bài viết của Hà Mèo (đã đăng tại „Blog Bạn Trường Trỗi”: Thứ bảy, ngày 09 tháng năm năm 2009)