Lực lượng Chiến dịch Hồ Chí Minh - HaMeoK6



Chiến dịch Hồ Chí Minh

Lực lượng Chiến dịch Hồ Chí Minh


 
Tôi đã cố gắng, nhưng vẫn không tìm đủ số liệu, vậy đăng lên bài này rất mong AE nào biết bổ sung và điều chỉnh thêm giùm. Rất cám ơn.

Các Tư lệnh (tới cấp Sư đoàn)

Quân ta:

Tư lệnh chiến dịch: Đại tướng Văn Tiến Dũng - TTMT, Chính ủy: Phạm Hùng - BT TW Cục

  • Quân đoàn 1 (Binh đoàn Quyết Thắng): TL Thiếu tướng Nguyễn Hòa, CW Thiếu tướng Hoàng Minh Thì
    • Sư đoàn 308 (Sư đoàn Quân Tiên phong): TL Mạc Đình Vịnh, CW Hoàng Kim (bảo vệ HN, không tham gia CD)
    • Sư đoàn 312 (Sư đoàn Chiến Thắng): TL Đại tá Nguyễn Chuông, CW Nguyễn Xuyên
    • Sư đoàn 320b: TL Lưu Bá Xảo
  • Quân đoàn 2 (Binh đoàn Hương Giang): TL Thiếu tướng Nguyễn Hữu An, CW Thiếu tướng Lê Linh
    • Sư đoàn 304: TL Nguyễn Ân, CW Bình
    • Sư đoàn 324: TL Duy Sơn, CW Nguyễn Trọng Dần
    • Sư đoàn 325
    • Sư đoàn phòng không 673
  • Quân đoàn 3 (Binh đoàn Tây Nguyên - thành lập sau chiến dịch Tây nguyên): TL Thiếu tướng Vũ Lăng, CW Đại tá Đặng Vũ Hiệp
    • Sư đoàn 10: TL Đại tá Đoàn Hồng Sơn, CW Thượng tá Lã Ngọc Châu
    • Sư đoàn 320a (Sư đoàn Đồng Bằng): TL Đại tá Bùi Đình Hòe, CW Thượng tá Bùi Huy Bổng
    • Sư đoàn 316: TL Đại tá Nguyễn Hải Bằng, CW Đại tá Hà Quốc Toản
  • Quân đoàn 4 (Binh đoàn Cửu Long): TL Thiếu tướng Hoàng Cầm, CW Thiếu tướng Hoàng Thế Thiện
    • Sư đoàn 7: TL Đại tá Lê Nam Phong, CW Nguyễn văn Thái
    • Sư đoàn 341 (Sư đoàn 1) (Sư đoàn Sông Lam): TL Trần văn Trân
    • Sư đoàn 6 QK7: TL Đặng Ngọc Sĩ (PTL QK 7)
  • Đoàn 232 (thành lập ngay trước Chiến dịch HCM): TL Trung tướng Lê Đức Anh, CW Thiếu tướng Lê văn Tưởng
    • Sư đoàn 5: TL Vũ văn Thược (Út Liêm), CW Nguyễn Xuân Ôn
    • Sư đoàn 9: TL Đại tá Võ văn Dần
    • Sư đoàn 8 QK8: TL Thiếu tướng Võ văn Thạnh (3 Thắng), CW 9 Phẩm (thường vụ khu 8)
  • Đoàn 559 (Binh đoàn Trường Sơn): TL Trung tướng Đồng Sĩ Nguyên, CW Thiếu tướng Đặng Tính
    • Sư đoàn công binh 470 CW Hoàng văn Thám
    • Sư đoàn công binh 472
    • Sư đoàn công binh 473
    • Sư đoàn công binh 565
    • Sư đoàn ô tô vận tải 471: TL Phạm Thái, CW Nguyễn văn Lạng
    • Sư đoàn ô tô vận tải 571: TL Hoàng Trá, CW Phan Hữu Đại
    • Sư đoàn 968 (trừ bị của B3): TL Hoàng Biền Sơn, CW Trần Trác
    • Sư đoàn phòng không 377: TL Nguyễn Hữu Ích, CW Lê Đình Truy
  • Các sư đoàn độc lập:
    • Sư đoàn đặc công 2 (chỉ cho Chiến dịch HCM): TL Thiếu tướng Trần văn Danh
    • Sư đoàn 711 QK5
    • Sư đoàn 4 QK9: TL Nguyễn Đình Chức
    • Sư đoàn phòng không 367: CW Phạm Liêm
    • Sư đoàn 3 QK5 (Sao vàng): TL Đại tá Huỳnh Đức Anh, CW Thượng tá Lâm Bá Khuê

Quân Sài Gòn:

Tổng Tư lệnh: Trung tướng Nguyễn văn Thiệu / Đại tướng Dương văn Minh (lớn) - Tổng thống

  • Quân đoàn 1: TL Trung tướng Ngô Quang Trưởng
    • Sư đoàn 1: TL Đại Tá Nguyễn Văn Điềm
    • Sư đoàn 2: TL Chuẩn tướng Nguyễn văn Nhựt
    • Sư đoàn 3 (Sư đoàn Trừng giới): TL Chuẩn tướng Vũ văn Giai
    • Sư đoàn KQ 1: TL chuẩn tướng Nguyễn Đức Khánh
  • Quân đoàn 2: TL Thiếu tướng Phạm văn Phú
    • Sư đoàn 23: TL Trung tướng Vĩnh Lộc
    • Sư đoàn 22 Bảo an: TL Thiếu tướng Phan Đình Niệm
    • Sư đoàn KQ 6: TL Chuẩn tướng Phạm Ngọc Sang
    • Sư đoàn KQ 2: TL Chuẩn tướng Nguyễn văn Lượng
  • Quân đoàn 3: TL Trung tướng Nguyễn văn Toàn
    • Sư đoàn 5: TL Chuẩn tướng Lê văn Vỹ
    • Sư đoàn 25: TL Chuẩn tướng Lý Bá Tòng
    • Sư đoàn 18: TL Thiếu Tướng Lê Minh Đảo
    • Sư đoàn KQ 3: TL Chuẩn tướng Huỳnh Bá Tính
    • Sư đoàn KQ 5: TL Chuẩn tướng Phan Phụng Tiên
  • Quân đoàn 4: TL Thiếu tướng Nguyễn Khoa Nam
    • Sư đoàn 21: TL chuẩn tướng Mạch văn Trường
    • Sư đoàn 9 (Sư Đoàn Mũi Tên Thép): TL Chuẩn Tướng Huỳnh Văn Lạc
    • Sư đoàn 7: TL Chuẩn tướng Trần văn Hai
    • Sư đoàn KQ 4: TL Chuẩn tướng Nguyễn Hữu Tần
  • Biệt khu Thủ đô: TL Trung tướng Nguyễn văn Minh (nhỏ) / Thiếu tướng Lâm văn Phát (CP Dương văn Minh)
  • Tổng dự bị:
    • Sư đoàn Dù: TL Chuẩn tướng Lê Quang Lưỡng
    • Sư đoàn TQLC: TL Thiếu tướng Bùi Thế Lân

Đăng lại bài viết của Hà Mèo (đã đăng tại „Blog Út Trỗi”: Chủ nhật, ngày 13 tháng bảy năm 2008)